[PR]上記の広告は3ヶ月以上新規記事投稿のないブログに表示されています。新しい記事を書く事で広告が消えます。
Loratadin......................................10 mg
A.T Loratadin có thành phần Loratadin, thuốc kháng Histamin có tác dụng chống dị ứng. Để sử dụng thuốc một cách hiệu quả, an toàn hãy cùng Trungtamthuoc tìm hiểu về thông tin thuốc bao gồm thành phần, tác dụng, chỉ định, chống chỉ định, cách dùng, các lưu ý khi sử dụng...
CÔNG DỤNG
- Loratadin là thuốc kháng Histamin 3 vòng (thuốc kháng histamin thế hệ thứ 2, có tác dụng kháng Histamin chọn lọc trên thụ thể H1), có tác dụng nhanh và kéo dài hơn các thuốc kháng histamin khác. Thuốc không phân bố vào não, nên không có tác dụng làm dịu thần kinh trung ương (không có tác dụng phụ gây buồn ngủ).
- Loratadin ngăn chặn sự phóng thích Histamin nên có tác dụng làm giảm bớt triệu chứng viêm mũi viêm kết mạc dị ứng, chống ngứa và nổi mày đay. Nhưng không có tác dụng trong trường hợp nặng như choáng phản vệ.
- Loratadin ít gây buồn ngủ hơn các thuốc kháng histamin thế hệ thứ 2 khác, nên là thuốc lựa chọn đầu tiên trong điều trị viêm mũi dị ứng, ngứa và nổi mày đay. Trong điều trị viêm mũi dị ứng mãn tính và tái diễn Loratadin thường dùng phối hợp với glucocorticoid dạng xông hít, hay phối hợp với pseudoepherin.HCl nếu có kèm ngạt mũi.
CHỈ ĐỊNH
- Viêm kết mạc dị ứng.
- Ngứa và nổi mày đay liên quan đến histamin.
- Dùng đường uống.
- Dùng thuốc theo chỉ dẫn của bác sĩ hoặc theo liều sau:
- Mẫn cảm với bất cứ thành phần nào của thuốc.
- Trẻ em dưới 2 tuổi.
- Suy gan.
- Phụ nữ có thai và nuôi con bú.
- Khi dùng loratadin, có nguy cơ khô miệng, đặc biệt ở người cao tuổi, và tăng nguy cơ sâu răng. Do đó, cần phải vệ sinh răng miệng sạch sẽ khi dùng.
- Sử dụng thuốc cho phụ nữ có thai và phụ nữ cho con bú:
- Tác dụng của thuốc khi lái xe và vận hành máy móc: Thuốc có thể gây đau đầu, chóng mặt vì vậy nên thận trọng cho người lái xe và vận hành máy móc.
- Điều trị đồng thời loratadin và cimetidin dẫn đến tăng nồng độ loratadin trong huyết tương 60%, do cimetidin ức chế chuyển hóa của loratadin.
- Điều trị đồng thời loratadin và ketoconazol dẫn tới tăng nồng độ loratadin trong huyết tương gấp 3 lần, do ức chế CYP3A4.
- Điều trị đồng thời loratadin và erythromycin dẫn đến tăng nồng độ loratadin 40% và làm tăng nồng độ chất chuyển hóa descarboethoxyloratadin 46%.
- Vỉ 10 viên - Hộp 2 vỉ. Giá 6,000đ
- Vỉ 10 viên - Hộp 3 vỉ. Giá 9,000đ
- Vỉ 10 viên - Hộp 5 vỉ. Giá 15,000đ
- Vỉ 10 viên - Hộp 10 vỉ. Giá 30,000đ
- 36 tháng kể từ ngày sản xuất.
- Triệu chứng: Ở người lớn, khi uống quá liều viên nén loratadin (40 - 180 mg), có những biểu hiện: Buồn ngủ, nhịp tim nhanh, nhức đầu. ở trẻ em, có biểu hiện ngoại tháp và đánh trống ngực, khi uống siro quá liều (vượt 10 mg).
- Điều trị: Điều trị quá liều loratadin thường là điều trị triệu chứng và hỗ trợ, bắt đầu ngay và duy trì chừng nào còn cần thiết. Trường hợp quá liều loratadin cấp, gây nôn bằng siro ipeca để tháo sạch dạ dày ngay. Dùng than hoạt sau khi gây nôn có thể giúp ích để ngăn ngừa hấp thu loratadin. Nếu gây nôn không kết quả hoặc chống chỉ định (thí dụ người bệnh bị ngất, co giật, hoặc thiếu phản xạ nôn), có thể tiến hành rửa dạ dày với dung dịch natri clorid 0,9% và đặt ống nội khí quản để phòng ngừa hít phải dịch dạ dày.